370 CÂU GIAO TIẾP TIẾNG ANH THƯƠNG MẠI (PHẦN 2) TẢI FILE PDF
370 CÂU GIAO TIẾP TIẾNG ANH THƯƠNG MẠI (PHẦN 2)
Tiếp nối phần 1, Ngoại ngữ Atlantic - Atlantic English giới thiệu đến bạn đọc 370 câu tiếng Anh giao tiếp thương mại Phần 2 dành cho người đi làm.
Tình huống 11: Thư tín dụng
Xin ông vui lòng cho chúng tôi biết các điều khoản chung.
Ông thường sử dụng điều khoản thanh toán gì?
Chúng tôi sử dụng điều khoản thanh toán bằng thư tín dụng không hủy ngang xác nhận và hối phiếu trả tiền ngay.
Xin ông vui lòng cho chúng tôi biết số thư tín dụng.
Thẻ tín dụng của chúng tôi được sử dụng đến ngày 15 tháng 12.
Ông sẽ nhận hàng trong 30 ngày khi mở thư tín dụng đối khai.
Tôi vui mừng khi chúng tôi có thể thực hiện xong giao dịch làm ăn thứ nhất với ông.
Chúng tôi cũng thanh toán hàng nhập khẩu bằng thư tín dụng.
Đó là tập quán thông thường được quốc tế chấp nhận.
Nếu ông không mở thư tín dụng kịp thời, ông sẽ chịu trách nhiệp về những thiệt hại xảy ra.
Tình huống 12: Đổi tiền
Tôi muốn đổi tiền.
Ông muốn đổi tiền gì?
Tỷ suất trao đổi của đồng đô là Mỹ so với đồng nhân dân tệ là bao nhiêu?
Tôi tự hỏi hôm nay tỷ giá bán thế nào.
Hãy điền tên ông vào tờ séc này.
Đồng Đô la Mỹ là đồng tiền chuyển đổi được.
Xin ông vui lòng đưa cho tôi giấy biên nhận tiền đã thanh toán.
Tôi muốn đổi đồng yên Nhật lấy đồng bảng Anh.
Đây là sổ thuế và hộ chiếu của tôi.
Ông ta muốn đổi đồng Francs Pháp lấy đồng Đô la.
Tình huống 13: Mở tài khoản tiếng Anh thương mại
Tôi muốn mở tài khoản ở đây.
Chúng tôi có tài khoản vãng lai và tài khoản cố định của các khách hàng khác nhau.
Tôi quyết định đóng tài khoản ở ngân hàng đó.
Tài khoản cho thấy họ chi nhiều hơn thu.
Ngân hàng này tính lãi suất 6% tiền vay.
Tỷ lệ lãi suất tiền vay tằng từ 6,5% lên 7.5%.
Tốt hơn hết ông không nên rút tiền trước hạn.
Chính sách bảo hiểm đã xem xét kỹ càng.
Sau khi rút ít tiền ở tài khoản, ai ta đã bị cướp.
Trước khi đi nghỉ mát, họ rút tiền tiết kiệm.
Tình huống 14: Đóng hàng
Khi đóng hàng rượu vang đỏ, xin vui lòng cẩn thận.
Ông phải đóng hàng theo hợp đồng.
Những mặt hàng này được gói bằng giấy cứng là tốt rồi.
Những hộp này có trọng lượng nhẹ và cũng tiết kiệm chi phí đóng gói.
Chúng tôi quan tâm đến khả năng va chạm và chèn ép khi di chuyển những cái thùng.
Tất cả những cái thùng này được bao bọc bằng nhựa trong trường hợp mưa.
Tất cả những cái thùng này cần giấy cứng chịu lực va đập ở bên trong.
Tôi nghĩ giấy carton thiếu độ dày và chắc chắn.
Hãy in thương hiệu của công ty lên túi nhựa.
Chúng tôi có thể bốc dỡ khi nhà sản xuất làm xong.
Tình huống 15: Bốc hàng
Có phải công ty bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường loại thiệt hại này?
Sau khi hàng hóa được bốc dỡ lên bong tàu, ông phải mua bảo hiểm hàng hóa.
Ông nghĩ là mua bảo hiểm hàng hóa cần thiết sao?
Nếu ông muốn chúng tôi bảo hiểm hàng hóa đề phòng những rủi ro đặt biệt, chúng tôi sẽ thu phí bảo hiểm bổ sung.
Tôi muốn mua bảo hiểm hàng hóa trên 120% số tiền trên hóa đơn.
Chúng tôi sẽ mua bảo hiểm hàng hóa ngay khi chúng được chuyển đi.
Vui lòng mua bảo hiểm đầu tư hàng hóa và bảo hiểm thấm nước cho hàng của tôi.
Nói chung ông cung cấp loại hình bảo hiểm gì?
Còn phí bảo hiểm thì sao?
Hàng hóa của tôi cần mua loại bảo hiểm nào?
Tình huống 16: Kiểm tra hàng
Trước khi giao hàng, chúng tôi yêu cầu kiểm tra hàng hóa.
Chúng ta sẽ thảo luận vấn đề kiểm tra?
Rất khó khăn để kiểm tra hàng hóa.
Chúng tôi chỉ kiểm tra hàng hóa bốc dỡ trên tàu.
Hàng hóa không đạt tiêu chuẩn sẽ không được xuất khẩu.
Hàng mẫu nên đáp ứng các yêu cầu tiêu chuẩn.
Quan sát là phương pháp chủ yếu kiểm tra hàng hóa trên tàu.
Chúng ta định nghĩa các quyền kiểm tra hàng hóa ra sao?
Tôi e rằng kết quả kiểm tra hàng hóa có vài sự tranh cãi.
Ông muốn kiểm tra lại hàng hóa ở đâu?
Tình huống 17: Chuyển hàng tiếng Anh thương mại
Ông muốn vận chuyển hàng bằng đường thủy hay đường hàng không?
Nếu vận chuyển bằng đường hàng không thì chúng tôi có thể nhận hàng nhanh không?
Xin ông vui lòng ghi “vận chuyển hàng cẩn thận”.
Chúng tôi sẽ hoãn nếu nhận đơn đặt hàng muộn.
Ông muốn đơn hàng này vận chuyển ra sao?.
Nhưng theo tôi biết, tàu không theo tuyến nhất định vẫn còn.
Chúng tôi yêu cầu ông sử dụng mọi biện pháp có thể để bảo đảm bốc hàng lên tàu đúng giờ.
Hàng phải bốc ngay cuối tháng 6 năm 2003.
Xin ông vui lòng kiểm tra hàng vận chuyển trên tàu PEACE.
Bây giờ chúng ta trao đổi ngắn về hàng hóa.
Tình huống 18: Giao hàng
Ông có thể giao hàng sớm nhất vào thời gian nào?
Tháng sau sẽ thuận tiện chứ?
Chúng tôi hy vọng ông có thể giao hàng vào cuối tháng này.
Tôi không thể hứa, nhưng tôi sẽ cố gắng hết sức mình.
Tôi nghĩ điều đó là không thể được.
Ông sẽ giao hàng sớm nhất có thể chứ?
Chúng tôi hy vọng sau khi kí kết hợp đồng các ông sẽ giao hàng trong 2 tháng.
Nếu hàng hóa giao chậm, ông phải bồi thười theo hợp đồng.
Ngày giao hàng vẫn còn đang thương lượng.
Đó là thời gian chúng tôi có thể đảm bảo với ông.
Tình huống 20: Tiền hoa hồng
Giá cả bao gồm tiền hoa hồng.
Chúng tôi có thể cấp cho ông 4% tiền hoa hồng.
Chúng tôi trả tiền hoa hồng rất ưu đãi.
Đơn đặt hàng lớn hơn thì phí hoa hồng cao hơn.
Chúng tôi không thể chấp nhận phí hoa hồng 3%.
Chúng tôi hy vọng ông có thể nhượng bộ phí hoa hồng.
Điều đó không phù hợp với mậu dịch thương mại quốc tế về phí hoa hồng.
Phí hoa hồng cao hơn dẫn đến giá cả tăng.
Chúng tôi tự hỏi liệu ông có tăng phí hoa hồng 3%.
Bảng báo giá là đối tượng áp dụng 5% phí hoa hồng.
Tình huống 21: Hợp đồng vận chuyển
Chúng tôi sẽ vận chuyển hàng hóa đúng với các điều khoản đã quy định trong hợp đồng.
Ông có thể cam đoan hàng hóa sẽ được vận chuyển theo như hợp đồng.
Chúng tôi cam đoan hợp đồng có thể thực hiện một cách thuận lơi nhất.
Hai bên có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng.
Bất cứ sai sót nào trong hợp đồng sẽ không có lợi.
Bên mua có quyền hủy hợp đồng.
Chúng tôi muốn hủy hợp đồng vì ông đã vi phạm điều kiện giao hàng.
Nói chung, khi đôi bên đã ký hợp đồng thì họ không thể thay đổi nội dung trong đó.
Một bên không thể đơn phương sửa đổi hợp đồng mà không có sự đồng ý của bên kia.
Vì hợp đồng sắp hết hiệu lực, chúng ta có nên thảo luận ký hợp đồng mới?
Tình huống 22: Thăm công ty đối tác
Tôi hy vọng được tham quan nhà máy của ông.
Chúng tôi đón chào ông đến thăm công ty.
Từ khách sạn đến nhà máy bao xa?
Công ty ông có bao nhiêu phòng ban?
Mỗi năm ông chi bao nhiêu tiền mua sắm máy móc?
Ông có thể cho tôi xem dây chuyển sản xuất?
Mỗi năm ông có đổi mới sản phẩm?
Công ty ông được thành lập bao lâu?
Ông thuê bao nhiêu nhân viên?
Ai phụ trách chế độ ăn uống của công nhân?
Tình huống 23: Thăm quan nhà máy
Cho phép tôi dẫn ông đi một vòng quanh nhà máy.
Đây là phòng mua hàng của chúng tôi.
Bộ phận quản lý hành chính là ở đây.
Phòng kiểm tra chất lượng ở tầng 1.
Bên tay phải ông là bộ phận bao bì và nhà kho.
Chúng tôi là công ty xuất nhập khẩu.
Hệ thống nhà xưởng rất tự động.
Chúng tôi làm việc 3 ca 8 giờ.
Chúng tôi vừa khai trương một mô hình mới.
Chúng tôi có nhiều cửa hàng bán lẻ trên khắp Trung Quốc.
Link tải file PDF tại đây
370 Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh thương mại - Phần 1
370 Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh thương mại - Phần 2