370 CÂU GIAO TIẾP TIẾNG ANH THƯƠNG MẠI (PHẦN 3) TẢI FILE PDF

370 CÂU GIAO TIẾP TIẾNG ANH THƯƠNG MẠI (PHẦN 3) TẢI FILE PDF

3_4

Tình huống 24: Xem xét đơn đặt hàng

  1. We’d like to order 1000 boxes of toys.

Chúng tôi đặt 1000 thùng đồ chơi.

  1. I’m afraid we can’t meet your demand.

Tôi e rằng chúng tôi không thể đáp ứng được đơn đặt hàng của ông.

  1. We’re your old customers, please give us some priority on supply.

Chúng tôi là khách hàng quen, xin ông vui lòng ưu tiên cung cấp hàng cho chúng tôi.

  1. How many sets of this styles do you intend to order?

Ông dự định đặt bao nhiêu thùng hàng loại này?

  1. Our minimum quatity of an order for this toy is 300 boxes.

Đơn đặt hàng cho loại đồ chơi này tối thiểu là 300 thùng.

  1. We’d live to place an order of following items.

Chúng tôi muốn mua các mặt hàng sau.

  1. I’m interested in your cups, so I’s like to order of 500.

Tôi thích những cái tách của ông, tôi muốn đặt 500 cái.

  1. We hope this will be the first of order we placed with you.

Chúng tôi hy vọng đơn đặt hàng đầu tiên ký kết với ông.

  1. We’ll submit for the orders if this one is completed to our satisfaction.

Chúng tôi sẽ xem xét đơn đặt hàng nếu đáp ứng yêu cầu.

  1. I look forward to receiving your acknowledgement as early as possible.

Tôi mong nhận được giấy báo của ông sớm nhất có thể.

 

Tình huống 25: Thời hạn giao hàng

  1. What’s the time of delivering about our order?

Thời gian giao hàng trong hợp đồng ra sao?

  1. It’s essential that the delivery should be made before October.

Giao hàng trước tháng 10 là cần thiết.

  1. Delivery before September is a necessary condition of this order.

Giao hàng trước tháng 9 là điều kiện quan trọng trong đơn đặt hàng.

  1. Please be attention that only air freight can ensure prompt delivery.

Vui lòng chú ý vận chuyển hàng hóa đường không là cách nhanh nhất.

  1. Please send goods by express which we need them urgently.

Vui lòng gửi hàng cho chúng tôi bằng tàu hỏa tốc hành.

  1. Your order is receiving our immediate attention and you can rely on us to deliver as schedule.

Chúng tôi đang xem xét kỹ đơn đặt hàng và ông có thể nhận hàng theo đúng kế hoạch.

  1. You may expect delivery within 15 days.

Ông có thể chờ giao hàng trong vòng 15 ngày.

  1. Can’t you find some way to get round your manufacturers for an early delivery?

Ông không thể tìm cách nào đó để giao hàng sớm hơn à.

  1. I hope you could give a special consideration for our request.

Chúng tôi hy vọng ông quan tâm đặc biệt đến lời đề nghị.

  1. I think goods will reach yoy by the end of September.

Ông sẽ nhận hàng vào cuối tháng 9.

 

Tình huống 26: Mậu dịch bù trừ

  1. What I mean is you buy machine for us and we'll give you products as compensation.

Tôi muốn nói rằng ông mua máy móc của chúng tôi và chúng tôi sẽ gửi ông những sản phẩm khác như một sự bù trừ.

  1. Both sides have expressed interest in the compensation trade.

Đôi bên đều bày tỏ sự quan tâm đến việc buôn bán bù trừ.

  1. That is what compensation trade is all about.

Đó là tất cả những gì thuộc về mậu dịch bù trừ.

  1. Compesation trade is, in fact, a kind of loan.

Thực tế mậu dịch bù trừ là hình thức vay nợ.

  1. Both sides have come to a compensation trade agreement after long negotiation.

Sau khi thương lượng, đôi bên đi đến việc kí kết hiệp định mậu dịch bù trừ.

  1. We do compensation trade in order to import advanced equipment and technology.

Chúng tôi kỳ kết hiệp định mậu dịch bù trừ để nhập thiết bị và kỹ thuật tiên tiến.

  1. We’re very active in compensation trade.

Chúng tôi chủ động thực hiện mậu dịch bù trừ.

  1. The compensation trade plays a very important role in the international trade.

Mậu dịch bù trừ giữ vai trò rất quan trọng trong mậu dịch quốc tế.

  1. Our compensation trade products may be delivered ahead of time.

Hàng hóa mậu dịch bù trừ được phân phối trước thời hạn.

 

Tình huống 27: Mở chi nhánh

  1. How would you like to be our agent?

Ông muốn mở chi nhánh ra sao?

  1. We’d like to introduce our produces to Japan.

Chúng tôi muốn giới thiệu hàng hóa đến thị trường Nhật Bản.

  1. Our experienced with Japan market is too limited.

Chúng tôi chưa biết nhiều về thị trường Nhật Bản.

  1. We’re considering appointing an agent in China.

Chúng tôi đang xem xét mở chi nhánh ở Trung Quốc.

  1. Let me assure you that we will do our best for you.

Chúng tôi cam đoan sẽ làm hết sức mình.

  1. We have confident that this produces will get popularity among Japan.

Chúng tôi muốn giới thiệu hàng hóa đến thị trường Nhật Bản.

  1. Shall we go over the details?

Chúng ta sẽ đi vào kiểm tra chi tiết chứ?

  1. You have the experience that we need.

Ông có kinh nghiệm mà chúng tôi cần.

  1. You have the best quality products.

Sản phẩm của ông có chất lượng tốt.

  1. What terms of payment would you offer buyers?

Ông sẽ đề nghị bên mua những điều khoản thanh toán nào?

 

Tình huống 28: Đại lý bán hàng

  1. We have no doubt we can do better this year if you appoint us your sale agent.

Năm nay chắc chắn chúng tôi kinh doanh hiệu quả hơn nếu ông chọn chúng tôi làm đại lý bán hàng.

  1. You need a good agent.

Ông cần một đại lý tốt.

  1. If we are your appointed agent, it can make your export viable.

Nếu chúng tôi trở thành đại lý của các anh thì kế hoạch xuất khẩu của các anh có thể được thực hiện.

  1. We will consider your proposal.

Tôi sẽ xem xét lời đề nghị của ông.

  1. I’d like to act as the agent in your city.

Tôi thích làm đại lý trong thành phố của ông.

  1. I propose to be your sale agent in this area.

Tôi đề nghị trở thành chi nhánh bán hàng ở khu vực này.

  1. We’d need a 5-years contract.

Chúng tôi ký hợp đồng 5 năm.

  1. You will pay 65% of marketing costs.

Ông sẽ thanh toán 65% phí tổn tiếp thị.

  1. That’s more than I expected.

Phí tổn này nhiều hơn tôi mong chờ.

  1. We’re only your distributor, and should not be held liable.

Là nhà phân phối bán hàng, chúng tôi không chịu trách nhiệm.

 

Tình huống 29: Lời quyết toán

  1. My company is please with the deal I’ve been able to negotiate.

Công ty đồng ý với hợp đồng mà tôi thương lượng.

  1. You could have the goods delivered on consigns.

Ông có thể giao hàng gửi bán.

  1. This way we maintain continuous control over our financial risks.

Chúng tôi có thể tiếp tục kiểm soát những rủi ro tài chính theo cách này.

  1. The balance would be payable upon receipt of the goods.

Bản quyết toán sẽ được thanh toán trên giấy biên nhận hàng hóa.

  1. Now that we’ve settled on the price, we need to discuss the term of payment.

Bây giờ chúng tôi đã thống nhất về giá cả, chúng tôi cần thương lượng về điều khoảng thanh toán.

  1. You will get a discount if you pay today.

Nếu ông thanh toán tiền hôm nay, ông sẽ được giảm giá.

  1. Can we pay by check?

Chúng tôi có thể thanh toán tiền bằng séc?

  1. The customary method of payment in international trade is the letter of credit.

Thư tín dụng là phương thức thanh toán thông thường trong mậu dịch thương mại.

  1. How can I open a letter of credit?

Tôi có thể mở thư tín dụng như thế nào?

  1. We need you to use an irrevocable letter of credit.

Chúng tôi muốn ông sử dụng thư tín dụng không hủy ngang.

 

Tình huống 30: Lời đề nghị

  1. I wonder if it is possible for me to join your company.

Tôi tự hỏi liệu có thể tham gia vào công ty của ông?

  1. I want to introduce this product to Japanese.

Tôi muốn giới thiệu sản phẩm này đến người dân Nhật Bản.

  1. If you get the skill, you can make it yourself.

Nếu ông có khả năng, ông có thể tự mình làm lấy.

  1. Are you suggesting to transfer the skill rather than let me join your company.

Có phải ông đề nghị chú trọng vào năng lực hơn là cho tôi tham gia vào công ty?

  1. Which kind of transfer would you suggest?

Ông sẽ đề xuất loại hình chuyển giao nào?

  1. It is easier and more convenient for us.

Nó dễ dàng và thuận tiện hơn cho chúng tôi.

  1. The right to manufacture does not include the skill requested to produce it correctly.

Quyền sản xuất không bao gồm kỹ năng sản xuất hàng đúng quy cách.

  1. How about my selling the brand to you.

Còn việc bán nhãn hiệu hàng hóa thì sao?

  1. We will provide you with the full information about making the product.

Chúng tôi sẽ cung cấp cho ông các thông tin về sản xuất hàng hóa.

  1. We’ll send some specialists to train your staff.

Chúng tôi sẽ cử chuyên gia đào tạo nhân viên.

 

Tình huống 31: Lời cam kết

  1. I am very pleased that my firm has been awarded this contract.

Tôi rất vui vì công ty tôi đã được hợp đồng này.

  1. I suggest that we use local building equipment and materials.

Chúng tôi đề nghị sử dụng vật liệu và thiết bị xây dựng trong nước.

  1. We intend to use local labor.

Chúng tôi dự định thuê lao động trong nước.

  1. We’d like to reserve the right to engage foreign firms as well.

Chúng tôi muốn giữ quyền hợp tác với các công ty nước ngoài.

  1. The handling over the construction site will be done on time.

Tiến độ xây dựng sẽ được thực hiện kịp thời.

  1. You’ve chosen a competent engineer.

Ông đã lựa chọn được một kỹ sư giỏi.

  1. He will represent the customer on the site to decide all technical matters.

Ông ấy sẽ đại diện cho khách hàng quyết định các vấn đề liên quan tới kỹ thuật.

  1. We’ll be in strict accordance with the contract stipulations to the letter.

Chúng tôi sẽ nghiêm túc thực hiện theo các quy định hợp đồng.

  1. We intend to establish business relation with you.

Chúng tôi dự định thiết lập mối quan hệ làm ăn với ông.

  1. We’ll engage to provide the needed capital.

Tôi cam kết sẽ cấp vốn theo yêu cầu.

 

Tình huống 32: TIẾN ĐỘ CÔNG VIỆC

  1. You undertake to provide local building materials and equipment in time.

Ông cam đoan cung cấp thiết bị và vật liệu xây dựng nội địa đúng tiến độ.

  1. Recommend the best local civil engineering firm as sub-contractor to help the work.

Hãy giới thiệu cho tôi công ty xây dựng dân dụng tốt nhất trong nước hoạt động với tư cách nhà thầu phụ.

  1. Otherwise, we won’t be able to complete the construction on time.

Nếu không, chúng tôi sẽ không thể hoàn thành công việc theo đúng tiến độ.

  1. I can see we are behind schedule with the work.

Tiến độ thực hiện công việc chậm với kế hoạch.

  1. I’m afraid that the firm recommended by you cannot cope with the problems.

Tôi e rằng công ty ông giới thiệu không thể giải quyết được công việc.

  1. It’s obivious that the firm is incapable of meeting the contract date.

Rõ ràng công ty không có khả năng thực hiện hợp đồng.

  1. If so, we agree to engage another subcontractor.

Nếu vậy, chúng tôi đồng ý thuê nhà thầu phụ khác.

  1. I can only hope that the firm will not let you down.

Tôi hy vọng công ty sẽ không làm ông thất vọng.

  1. The rates for civil work have gone up lately.

Gần đây chi phí công trình tăng.

  1. The contract to provide for unforeseen expense like this.

Giá cả hợp đồng bao gồm những chi phí ngoài dự tính như vậy.

 

Tình huống 33: Đầu tư vốn

  1. Which type of joint venture do you have in mind?

Ông thích loại hình công ty liên doanh nào?

  1. We’d like an equity joint venture.

Chúng tôi thích xí nghiệp liên doanh theo phương thức hợp cổ phần.

  1. Each of the two firm will invest a certain portion of the capital.

Mỗi công ty sẽ đầu tư 1 phần vốn.

  1. We share profits of losses in proportion to our respective contributions.

Chúng tôi chia lợi nhuận và gánh chịu thua lỗ theo phần vốn góp riêng của từng người.

  1. Are there any regulation on the foreign proportion of investment?

Có quy định nào về đầu tư vốn nước ngoài không?

  1. What percentage do you intend to invest?

Ông dự định đầu tư bao nhiêu phần trăm?

  1. Doesn’t the Chinese side always want to share a bigger protion?

Không phải phía Trung Quốc luôn muốn phần lớn sao?

  1. We’d like to contribute 30%-40% of the total capital.

Tôi muốn góp 30%-40% trong tổng số vốn.

  1. I agree in principle to the rough proportion of capital contribution.

Về nguyên tắc tôi đồng ý tỷ lệ góp vốn ước chừng.

  1. Now, let’s proceed to the scale of production.

Giờ chúng ta chuyển san quy mô sản xuất.

 

Tình huống 34: Cử chuyên gia

  1. It’s necessary that you send some specialists here.

Cử các chuyên gia đến đây là cần thiết.

  1. Can you give me an indication of the number of specialists requirers and their specialities?

Ông có thể cho tôi biết số lượng và kỹ năng của các chuyên gia?

  1. How long will they stay here?

Họ sẽ lưu trú ở đây bao lâu?

  1. The chief engineer may have to stay until after the completion of the construction.

Kỹ sư chính phải ở lại đến khi công trình hoàn thành.

  1. The other two engineers should arrive before the equipment reaches here.

Hai kỹ sư khác sẽ đến công trình trước khi thiết bị xây dựng được chuyển đến.

  1. Will the remuneration be on the same level as our last contract?

Tiền thù lao sẽ tính dựa trên mặt bằng chung như hợp đồng lần trước?

  1. I suppose leave of absence applies only to experts who stay here over a year.

Tôi đề nghị thời gian nghỉ có phép chỉ áp dụng với các chuyên gia làm việc ở công trường trên 1 năm.

  1. The chief engineer made this a condition.

Kỹ sư chính ra điều kiện này.

  1. I hope the living quarters for experts are well furnished.

Tôi hy vọng chổ ở của các chuyên gia có đầy đủ tiện nghi.

  1. Everything will be provided according to the contract terms.

Mọi thứ sẽ được cung cấp theo điều khoản hợp đồng.

 

Tình huống 35: Tham gia đấu thấu

  1. I’m here for the detailed information about participation in the tender.

Tôi muốn biết thông tin chi tiết tham gia cuộc đấu thầu.

  1. You can get a set of the tender documents at our business department downstairs.

Ông có thể xem bộ hồ sơ kinh đấu thầu tại phòng kinh doanh lầu dưới.

  1. As you know, it’s our line of business to participate in tenders.

Như ông biết, bộ phận kinh doanh của chúng tôi sẽ tham gia đấu thầu.

  1. We are interested in this project.

Chúng tôi quan tâm tới dự án này.

  1. We would like to know more about the participation requirements.

Chúng tôi muốn biết thêm về thủ tục tham gia đấu thầu.

  1. Construction requirement are also given in detail in the tender document.

Thủ tục xây dựng được ghi chi tiết trong hồ sơ đấu thầu.

  1. What guarantee do you require covering our participation in the tender?

Ông đòi hỏi những đảm bảo gì khi tham gia đấu thầu?

  1. At this is a large project, it is involving a large number of capital.

Bởi vì đây là dự án lớn, nó liên quan tới nguồn vốn lớn.

  1. We require a letter of guarantee from an acceptable bank.

Chúng tôi đòi hỏi thư đảm bảo từ của một ngân hàng uy tín.

  1. It’s not binding to accept the lowest bid.

Giá thầu thấp nhất không có tính ràng buộc.

 

Tình huống 36: Chuyển giao kĩ thuật

  1. We have won the tender.

Chúng tôi trúng thầu.

  1. We will construction project in Africa.

Chúng tôi sẽ xây dựng công trình ở Châu Phi.

  1. I wonder if you’d like to be as a subcontractor.

Tôi tự hỏi liệu ông có muốn trở thành nhà thầu phụ không.

  1. Are you suggesting transfer of technology instead of supplying the equipment?

Ông đề nghị chuyển giao kỹ thuật thay vì cung cấp thiết bị?

  1. Which form of transfer do you think will suit better?

Ông nghĩ hình thức chuyển giao sẽ phù hợp với chúng tôi hơn?

  1. I suppose buying technical know-how is better than right to use inventions.

Tôi cho rằng, sử dụng bí quyết kỹ thuật tốt hơn sử dụng những phát minh.

  1. In short, all the production secrets are revealed.

Tóm lại, tất cả bí mật sản xuất kinh doanh đã bị tiết lộ.

  1. And what about the right to use inventions?

Quyền sử dụng các phát minh thì sao?

  1. The right to manufacture doesn’t include the knowledge required to make a product correctly.

Quyền sản xuất không có bao gồm kiến thức làm ra sản phẩm đúng quy cách.

  1. Here’s a specimen of our agreement for the transfer of know-how.

Đây là mẫu hợp đồng chuyển giao bí quyết kỹ thuật.

 

Tình huống 37: Hồ sơ dự thầu

  1. When must the bidders submit their bids?

Khi nào người đấu thầu nộp hồ sơ dự thầu.

  1. When and where shall the tender document be sent?

Thời gian và địa điểm nào thích hợp để nộp hồ sơ dự thầu?

  1. Is your tender opening public?

Việc dự thầu tổ chức công khai phải không?

  1. When must the bidders submit their bids?

Khi nào người đấu thầu nộp hồ sơ dự thầu?

  1. We want to know something about the bid opening procedures.

Chúng tôi muốn hiểu biết thêm về thủ tục đấu thầu.

  1. I wish our bid would fully comply with the requirement.

Tôi hy vọng hồ sơ dự thầu của chúng tôi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu.

  1. Could you tell me what should we do if we send our bid?

Ông có thể cho chúng tôi biết nên làm gì khi nộp hồ sơ dự thầu?

  1. Do we have to guarantee our participation of tender?

Chúng ta đảm bảo việc tham gia đấu thầu?

  1. I wonder if you would like to join me for the tender.

Tôi tự hỏi liệu ông có muốn tham gia đấu thầu.

  1. When can I get the relevant document?

Khi nào tôi có thể xem hồ sơ liên quan?

 

370 Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh thương mại - Phần 2

Bài viết liên quan

Từ loại trong câu trong tiếng Anh (PART OF SPEECH) có bài tập luyện tập
Từ loại trong câu trong tiếng Anh (PART OF SPEECH) có bài tập luyện tập
Giới thiệu Giáo trình Chuẩn HSK1 kèm file PDF + file nghe
Giới thiệu Giáo trình Chuẩn HSK1 kèm file PDF + file nghe
Giới thiệu Giáo trình Chuẩn HSK 2 kèm file PDF + file nghe audio
Giới thiệu Giáo trình Chuẩn HSK 2 kèm file PDF + file nghe audio
Giới thiệu giáo trình Chuẩn HSK3 kèm file PDF + file nghe audio
Giới thiệu giáo trình Chuẩn HSK3 kèm file PDF + file nghe audio