Từ loại trong câu trong tiếng Anh (PART OF SPEECH) có bài tập luyện tập

Từ loại trong câu tiếng Anh - Part of Speech

Part of speech

Part of Speech là tên gọi cho những loại từ trong ngữ pháp tiếng Anh. Những loại từ này là những thành phần cấu thành nên câu trong tiếng Anh. Giống như tiếng Việt, tiếng Anh cũng có những loại từ cơ bản như Danh, Động, Tính, Trạng, Liên từ ... Tuy nhiên, trong tiếng Anh có những loại từ trong tiếng Việt không có (và ngược lại).

Mỗi loại từ đều có một chức năng riêng giúp câu đúng ngữ pháp và người sử dụng có thể diễn đạt được tất cả ý tưởng. Trong bài viết chuyên đề Part of Speech này, chúng ta sẽ xem các từ loại cấu thành lên câu trong tiếng Anh nhé!

Trong tiếng Anh có 8 từ loại (part of speech) gồm:

Từ loại

Định nghĩa

Ví dụ

1. Nouns – Danh từ

là từ dùng để gọi tên của một loại sự vật, sự vật đó có thể là người, con vật, đồ vật, hiện tượng, địa điểm hay khái niệm.

teacher, Robert, college, California, phone, cat, success, loyalty

Robert lives in a small apartment in California with his wife and two cats.

2. Pronouns – đại từ

là những từ thay thế cho một danh từ / cụm danh từ, thậm chí là cả một câu. Pronoun giúp cho văn phong của bạn trở nên gãy gọn và liên kết, dễ hiểu hơn.

he, it, you, they, I

He teaches college courses.

3. Adjectives – Tính từ

là những từ cho biết về tính chất của người hoặc sự vật sự việc. Nó bổ nghĩa cho danh từ và đại từ.

smart, cute, expensive, black, incredible

His black cat only eats expensive food. The cat is cute, but it is picky.

4. Verbs – Động từ

là những từ dùng để chỉ hành động hoặc trạng thái.

teach, eat, talk, achieve – be, feel, think, believe

His wife works as a teacher, too. She loves her job.

5. Adverbs – trạng từ

bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc trạng từ. Ngoài việc bổ sung nét nghĩa về thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, trạng từ còn có thể cho biết về cách thức của hành động, có thể dùng để nhấn mạnh

clearly, happily, here, well, intelligently, always

They always go to work together. This is a very useful arrangement.

6. Prepositions – giới từ

bổ sung thêm nét nghĩa về rất nhiều thứ trong câu: từ thời gian nơi chốn nguyên nhân mục đích đến việc thêm ý tưởng, giới hạn ý tưởng, loại bỏ ý tưởng...

in, on, over, at, to

On Saturdays, they go to the beach.

7. Conjunctions – Liên từ

là những từ dùng để liên kết. Có những từ chuyên dùng để liên kết từ, ngữ; số khác lại chuyên để liên kết câu; còn có nhóm dùng để chuyển ý.

and, so, because, but, if, when

Robert and his wife are happy because their life is perfect.

8. Interjections – Thán từ

Thể hiện cảm xúc hoặc sự bất ngờ

yay, oh no, oops

Yeah, life is good for Robert, his wife, and their two cats. Cheerio!

Để dễ dàng hơn cho việc giải thích ngữ pháp sau này, chúng ta nên liệt kê thêm một từ loại nữa:

9. Articles – Mạo từ

Mạo từ đứng trước (giới thiệu) danh từ

a, an, the

Robert's friend has a cat and an apartment, too. The cat often sleeps at Robert's place.

1. Noun – Danh Từ

Danh từ là những từ dùng để chỉ sự vật, hiện tượng... từ thấy được tới không thấy được xung quanh ta. Nhờ có danh từ mà ta mới có thể gọi được tên sự vật, sự việc và diễn tả chúng, miêu tả sự tác động tới chúng cũng như nhiều chức năng khác. Vị trí của danh từ:

  • Đứng trước Động từ (Verb): làm Chủ ngữ (Subject)
    • People live here.
  • Đứng sau Động từ (Verb): làm Tân ngữ (Object)
    • June smells flowers.
  • Đứng sau Giới từ (Preposition): làm Tân ngữ của giới từ (Object of Preposition)
    • July goes there because of money.
  • Đứng sau từ hạn định (Determiner): bổ nghĩa bởi Determiner (từ hạn định: some, your, the, a ....)
    • dog barks.
  • Đứng sau Động từ nối (Linking Verb): Subject Complement (bổ ngữ chủ từ)
    • We are teachers.
  • Đứng sau một Tân ngữ (Object)
    • November gave me flowers.

2. Pronoun – Đại Từ

Đại từ là những từ thay thế cho một danh từ /cụm danh từ, thậm chí là cả một câu. Đại từ giúp cho văn phong của bạn trở nên gãy gọn và liên kết, dễ hiểu hơn.

Có rất nhiều đại từ, việc này tuy hơi phức tạp nhưng nó đồng nghĩa với việc chúng ta có thể sử dụng Pronoun trong hầu hết mọi trường hợp. Vị trí và vai trò của đại từ:

  • Đứng trước Động từ (Verb): làm Chủ ngữ (Subject)
    • She lives here.
  • Đứng sau Động từ (Verb): làm Tân ngữ (Object)
    • She kisses me.
  • Đứng sau Giới từ (Preposition): Object of Preposition
    • I go there because of you.
  • Đứng sau Động từ nối (Linking Verb): Subject Complement (bổ ngữ chủ từ)
    • I am her.
  • Đứng sau một Tân ngữ (Object)
    • He gave me her.

3. Adjective – Tính Từ

Tính từ là những từ cho biết về tính chất của người hoặc sự vật sự việc. Người ta chia tính từ thành từng nhóm riêng dựa vào sự tương đồng trong nghĩa của nó. Vị trí của nó:

  • Đứng trước Noun – Bổ nghĩa cho danh từ
    • I have a beautiful wife and nice children.
  • Đứng sau Linking Verb – Bổ nghĩa cho Subject
    • She is cute

4. Verb – Động Từ

Động từ là những từ dùng để chỉ hành động. Nhờ có động từ mà ta mới có cấu trúc câu, diễn đạt được sự vật sự việc hiện tượng. Có khá nhiều những loại động từ. Các bạn hãy xem bài viết về Verb – Động Từ để tìm hiểu toàn bộ về chúng nhé. Ở đây thầy chỉ liệt kê những gì cơ bản nhất.

  • Intransitive Verb – Động Từ Không cần Tân ngữ Object
    • stand.
  • Transitive Verb – Động Từ Cần Tân ngữ Object
    • She kisses me.
  • Linking Verb – Động Từ Bổ Nghĩa Cho Chủ ngữ Subject
    • He is a stranger.
  • Factitive Verb – Động Từ Có hai Tân ngữ Object
    • They give me a flower.
  • Auxiliary Verb – Trợ Động Từ
    • can do it (modal verb).
    • Do you know it (để đặt câu hỏi)?
    • He doesn’t know about it (để tạo nghi vấn).
    • was attacked (để nhấn mạnh).
    • She has been teaching for 5 years (để tạo ý nghĩa về thời gian với thì).

5. Trạng từ

Ngoài việc bổ sung nét nghĩa về thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, trạng từ còn có thể cho biết về cách thức của hành động, có thể dùng để nhấn mạnh… Nói khái quát thì trạng từ có rất nhiều chức năng khiến cho câu của chúng ta trở nên hay hơn, tròn ý hơn. Về vị trí của nó.

  • Đứng sau Verb – Adverb of Manner:
    • She walks slowly.
  • Đứng trước Adjective hoặc Adverb of Manner – Adverb of Degree:
    • She is very beautiful.
    • They walk really slowly.
  • Đứng trước Verb – Adverb of Frequency:
    • often go to school on Saturdays.
    • We never talked about politics in our country.
  • Đứng đầu câu / cuối câu – Sentence Adverb:
    • Actually, I don’t think he is a bad guy.
    • Naturally, everything will be fine.

6. Preposition – Giới Từ

Giới từ là một trong những nhóm có nhiều thứ để học nhất. Sở dĩ có nhiều từ vựng trong nhóm này là vì Preposition bổ sung thêm nét nghĩa về rất nhiều thứ trong câu. Từ thời gian nơi chốn nguyên nhân mục đích đến việc thêm ý tưởng, giới hạn ý tưởng, loại bỏ ý tưởng, vân vân và vân vân. Vị trí của nó:

  • Có thể đứng ở mọi vị trí.
  • Phía sau luôn luôn là danh từ (noun) hoặc danh động từ (gerund)

7. Conjunction – Liên Từ

Liên từ là những từ dùng để liên kết. Có những từ chuyên dùng để liên kết từ, ngữ; số khác lại chuyên để liên kết câu; còn có nhóm dùng để chuyển ý nữa. Về vị trí của nó:

  • Đứng đầu câu – Trạng từ liên kết (Adverbial Conjunctions), Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)
    • However, she comes in time. 
    • Although she overslept, she came in time.
  • Đứng giữa câu – Subordinating Conjunctions, Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions)
    • I don’t like to go out though I stay outside very often.
    • She is his wife, and he is her husband.
  • Đứng ở hai vị trí trong câu – Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions)
    • She tells me not only her location but also his location.
    • We love both boys and girls.

8. Thán từ

Thán từ (interjection) là một từ loại trong tiếng Anh dùng để thể hiện cảm xúc, tâm trạng hoặc sự phản ứng của người nói đối với một tình huống hoặc sự kiện cụ thể.

Thán từ thường xuất hiện đơn lẻ trong cấu trúc câu, theo sau thường là dấu chấm than (exclamation mark) để thể hiện cảm xúc buồn, vui, bất ngờ, giận giữ,…

Ví dụ:

• Oh! You both know each other. (Ồ! Cả hai người đều biết nhau)
→ “Oh” được dùng để bộc lộ cảm xúc bất ngờ của người nói.

9. Mạo từ

Mạo từ trong tiếng Anh (Articles) là những từ dùng để nhận biết danh từ được nhắc đến là xác định hay không xác định. Mạo từ đứng trước danh từ và chức năng của nó là dùng để bổ nghĩa cho danh từ. Mạo từ đứng trước danh từ đếm được, không đếm được. 

Ví dụ: A ball is round (quả bóng hình tròn)

→ 'A' ở đây cho thấy danh từ quả bóng này là mang nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng chứ không nói riêng quả bóng nào.

Cách tạo câu trong tiếng Anh cùng các từ loại:

Một việc đầu tiên mà chúng ta cần phải học loại từ là vì nó giúp chúng ta truyền đạt tốt hơn.

  • Bằng việc dùng Noun và Verb, chúng ta có thể có được câu đơn đơn giản:
      • Boys cries.
      • Girls like clothes.
      • People pursue goodness.
  • Nhờ có Pronoun, chúng ta có thể cho câu ngắn gọn hơn:
      • They cry.
      • We like clothes.
      • You pursue goodness.
  • Vậy muốn biểu thị thêm số lượng, về sự xác định thì sao?
    • Thêm Determiner
      • Many boys cry.
      • The girls like clothes.
      • Most people pursue goodness.
  • Giờ thêm tính chất cho những danh từ phía trên thì sao?
    • Dùng Adjective nào
      • Many young boys cry.
      • The beautiful girls like clothes.
      • Most successful people pursue absolute goodness.
  • Hm…, cũng khá rồi nhưng thầy muốn cho thêm nét nghĩa cho động từ đẹp đẹp chút.
    • Dùng Adverb thôi
      • Many young boys cry quietly.
      • The beautiful girls like clothes a lot.
      • Most successful people pursue absolute goodness actively.
  • Ok, bây giờ mình có thể dùng giới từ để bổ sung thêm nét nghĩa về thời gian nơi chốn nguyên nhân mục đích nha.
    • Dùng Preposition
      • Many young boys cry quietly at night.
      • The beautiful girls like clothes a lot due to fashion.
      • Most successful people pursue absolute goodness actively with a view to redeeming their wrongdoing.
  • Looking good! Giờ thì thầy sẽ kết nối chúng với từ, ngữ, câu, và ý tưởng khác.
    • Bằng Conjunction
      • Many young boys and girls cry quietly but bitterly at day and at night.
      • The beautiful girls and sophisticated boys like clothes a lot due to fashion, so they can be outstanding among other people.
      • Most successful people pursue absolute goodness actively with a view to redeeming their wrongdoing. However, their broken conscience would never be healed.

Bài tập luyện tập

Xác định các từ loại trong đoạn văn sau:

Sahra: I see what you mean, but I think we could learn more and we could improve more if we can help the people on Earth. Think of everything we could learn from the children that can't get an education these days. Maybe the next Einstein is a poor little girl who doesn't have the money to go to school. If we spent more money on school or clean water and vaccines, maybe we could learn more from ourselves than from going to space and going to Mars.

John: I agree with you that more should be spent on education, but we don't need the next Einstein if were not doing space travel. The problem is what are people with money willing to spend it on. I think that it would be nice if we could have all the rich countries spend money on education for poor people, but if you look at the numbers, the cost of one space mission is much cheaper than the things we spend money on now.

 

 

Bài viết liên quan

TỪ VỰNG TIẾNG ANH VĂN PHÒNG/DOANH NGHIỆP BẠN CẦN BIẾT
TỪ VỰNG TIẾNG ANH VĂN PHÒNG/DOANH NGHIỆP BẠN CẦN BIẾT
Giới thiệu Giáo trình Chuẩn HSK1 kèm file PDF + file nghe
Giới thiệu Giáo trình Chuẩn HSK1 kèm file PDF + file nghe
Giới thiệu Giáo trình Chuẩn HSK 2 kèm file PDF + file nghe audio
Giới thiệu Giáo trình Chuẩn HSK 2 kèm file PDF + file nghe audio
Giới thiệu giáo trình Chuẩn HSK3 kèm file PDF + file nghe audio
Giới thiệu giáo trình Chuẩn HSK3 kèm file PDF + file nghe audio